“Đất SKC là gì?” Câu hỏi này trong quá trình hỗ trợ khách hàng xem dự án, tư vấn pháp lý, chúng tôi rất ít khi nghe đến. Có lẽ các khách hàng hiện nay đã được nghe qua rất nhiều loại như đất thổ cư, đất nông nghiệp, đất công nghiệp, đất nghĩa trang, … Thế nhưng, có lẽ khái niệm về đất SKC chắc hẳn vẫn còn rất mới lạ đối với mọi người. Vậy, quỹ đất SKC được sử dụng với mục đích nào? Chi tiết về đất SKC và những quy định về loại đất này ra sao. Các khách hàng hãy cùng Gia An Property tìm hiểu nhanh trong bài viết sau nhé!

Đất SKC là gì? Các thông tin xoay quanh loại đất này

Để trả lời câu hỏi “Đất SKC là gì?”, chúng ta hãy cùng bám sát theo các văn bản luật pháp. Căn cứ Luật Đất đai năm 2013, có tất cả 3 nhóm đất gồm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Mỗi nhóm lại bao gồm những loại đất với tên gọi, ký hiệu và mục đích sử dụng khác nhau. Trong đó đất SKC chính là ký hiệu viết tắt của đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, dùng vào mục đích sản xuất thủ công nghiệp, tiểu công nghiệp, công nghiệp, dịch vụ kinh doanh.

Đất SKC gồm các loại sau:

  • Hoạt động sản xuất kinh doanh
  • Sản xuất các loại vật liệu xây dựng
  • Đất ở khu công nghiệp
  • Hoạt động khoáng sản

Sau khi trả lời được câu hỏi “Đất SKC là gì?”, chúng ta cần phải hiểu rõ đất SKC ở đây không nằm trong quỹ đất dành cho xây dựng nhà cửa sinh sống, cũng không thuộc diện đất thổ cư. Do đó việc xây dựng nhà nhằm mục đích sinh sống trên đất SKC là hành vi vi phạm pháp luật. Nếu doanh nghiệp muốn thực hiện việc xây dựng thì phải thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng và được chấp thuận thì mới được phép xây dựng nhà ở.

Đất SKC là gì? Tìm hiểu đất SKC có điểm gì khác so với đất ODT?

Đất SKC là gì? Đây là loại đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, không được phép xây dựng nhà ở như đất thổ cư.

Các ký hiệu về những loại đất phổ biến nhất trên bản đồ địa chính

Không riêng gì đất SKC – cơ sở sản xuất phi nông nghiệp mà các loại đất đều được viết tắt theo ký hiệu riêng trong sổ đỏ hoặc bản đồ địa chính. Một số ký hiệu loại đất phổ biến như sau:

  • Đất ODT: đất ở đô thị
  • Đất DTS: đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
  • Đất DGD: đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
  • Đất DTT: đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
  • Đất DKH: đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
  • Đất DNG: đất xây dựng cơ sở ngoại giao
  • Đất DSK: đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
  • Đất SKN: đất cụm công nghiệp
  • Đất TMD: đất thương mại, dịch vụ
  • Đất DSH: đất sinh hoạt cộng đồng
  • Đất DDT: đất có di tích lịch sử – văn hóa
  • Đất DDL: đất danh lam thắng cảnh
  • Đất DRA: đất bãi thải, xử lý chất thải
  • Đất DCK: đất công trình công cộng khác
  • Đất TIN: đất cơ sở tín ngưỡng
  • Đất NCS: núi đá không có rừng cây
  • Đất DCS: đất đồi núi chưa sử dụng
  • Đất ONT: đất thổ cư ở nông thôn
  • Đất TSC: đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước
  • Đất TSK: đất trụ sở khác
  • Đất CQP: đất quốc phòng
  • Đất CAN: đất an ninh
  • Đất SKK: đất khu công nghiệp
  • Đất SKC: đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
  • Đất SKS: đất cho hoạt động khoáng sản
  • Đất SKX: đất sản xuất vật liệu, gốm sứ
  • Đất DGT: đất sử dụng cho mục đích xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông
  • Đất DTL: đất thủy lợi
  • Đất DNL: đất công trình năng lượng
  • Đất DBV: đất công trình bưu chính, viễn thông
  • Đất DVH: đất cơ sở văn hóa
  • Đất NKH: đất nông nghiệp khác
  • Đất DYT: đất y tế
  • Đất DCH: đất chợ
  • Đất DKV: đất khu vui chơi, giải trí công cộng
  • Đất RDD: đất rừng đặc dụng
  • Đất CLN: đất trồng cây lâu năm
  • Đất LUC: đất chuyên trồng lúa nước
  • Đất BHK: đất bằng trồng cây hàng năm khác
  • Đất NHK: đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
  • Đất BCS: đất bằng chưa sử dụng
  • Đất PNK: đất phi nông nghiệp khác
  • Đất MNC: đất có mặt nước chuyên dùng
  • Đất SON: đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
  • Đất NTD: đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
  • Đất TON: đất cơ sở tôn giáo
  • Đất RPH: đất rừng phòng hộ
  • Đất LUK: đất trồng lúa nước còn lại
  • Đất LUN: đất lúa nương
  • Đất RSX: đất rừng sản xuất
  • Đất NTS: đất nuôi trồng thủy sản
  • Đất LMU: đất làm muối

Đất SKC có thời hạn sử dụng không?

Câu trả lời là tùy theo đây có phải là loại đất được nhà nước giao hay cho thuê hay không. Cụ thể như sau:

  • Đối với đất được cơ quan có thẩm quyền (đại diện Nhà nước) giao, cho thuê quyền sử dụng đất dành cho cá nhân, hộ gia đình vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất xác định theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nhưng tối đa không được quá 70 năm.
  • Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê thì không giới hạn thời gian sử dụng.

Các quy định của nhà nước về việc sử dụng đất SKC

Tất cả mọi loại đất đều có những quy định chặt chẽ về việc sử dụng. Cụ thể trong Luật Đất đai năm 2013 đã ghi rất rõ về việc sử dụng đất phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất cũng như quy hoạch của Nhà nước. Quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn phải do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Ngoài ra, trong quá trình sử dụng đất, các công dân bắt buộc thực hiện nghiêm túc quy định về bảo vệ môi trường. Hình thức sử dụng đất SKC được thể hiện cụ thể như sau:

  • Người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài sử dụng đất phi nông nghiệp qua hình thức thuê đất của Nhà nước, thuê đất của cá nhân, gia đình, tổ chức kinh tế hoặc người Việt Nam sinh sống định cư tại nước ngoài được Quy định trong Luật Đất đai năm 2013 sẽ được tặng quyền sử dụng đất, thừa kế nhằm xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, dịch vụ, thương mại.
  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế sử dụng đất qua hình thức Nhà nước cho thuê, thuê đất gắn liền với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp FDI, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn quyền sử dụng đất của gia đình, tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
  • Doanh nghiệp FDI thuê đất của Nhà nước, thuê đất, thuê lại đất của người, tổ chức kinh tế sinh sống bên nước ngoài, thuê lại đất có gắn liền với kết cấu hạ tầng của những công ty FDI.

Sách Chỉ dẫn áp dụng các điều và văn bản Luật đất đai từ năm 2013

“Đất SKC là gì?” và các quy định khi sử dụng loại đất này ra sao? 

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất SKC có dễ không?

Về thủ tục, để chuyển đổi mục đích sử dụng đất SKC cần thực hiện như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, bao gồm: đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất do Nhà nước ban hành.
  • Bước 2: Chuẩn bị các giấy tờ liên quan, bao gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ tùy thân.

Các giấy tờ này sẽ được nộp tại Phòng Tài nguyên và môi trường của địa phương. Trong trường hợp hồ sơ là hợp lệ, sau 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ có kết quả trả về. Ngoài ra, việc cơ quan chức năng có cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng cho thửa đất SKC này hay không còn phụ thuộc vào 2 tiêu chí sau:

  • Xem xét nhu cầu sử dụng đất được trình bày trong đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện (đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) xem có thể chuyển đổi mục đích sử dụng thửa đất trên thành đất ở hay không.

Việc cố tình sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp (bao gồm đất SKC) vào mục đích khác mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt theo Điều 12 Nghị định 29/2019/NĐ-CP. Do đó, ngoại trừ được nhà nước phê duyệt, chúng ta không có quyền sử dụng vào các mục đích chưa được cho phép, nhất là xây dựng các công trình, nhà ở.

Tự ý chuyển đổi hoặc sử dụng trái phép đất phi nông nghiệp bị xử lý ra sao?

Tất cả mọi hành vi tự ý sử dụng hoặc chuyển đổi trái phép mục đích của đất phi nông nghiệp SKC mà không được nhà nước phê duyệt đều bị nhà nước xử phạt, cụ thể như sau:

Đất SKC tại thành thị:

  • Gấp đôi mức xử phạt đối với từng mức tương ứng tại khu vực nông thôn.
  • Mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân.
  • Mức phạt tối đa không quá 1 tỷ đồng đối với tổ chức.

Đất SKC tại nông thôn:

  • Diện tích dưới 0,05 ha: 3 – 5 triệu
  • Diện tích từ 0,05 ha – dưới 0,1 ha: 5 – 10 triệu
  • Diện tích từ 0,1 ha – dưới 0,5 ha: 10 – 20 triệu
  • Diện tích từ 0,5 ha – dưới 1 ha: 20 – 40 triệu
  • Diện tích từ 1 ha – dưới 3 ha: 40 – 80 triệu
  • Diện tích từ 3 ha trở lên: 80 – 160 triệu

Phân biệt giữa đất SKC và đất ONT

Theo sự đánh giá của Gia An Property trong quá trình hỗ trợ khách hàng, rất nhiều người đã nhầm lẫn đất SKC và đất ONT. Như đã giải thích ở phần trên các ký hiệu loại đất thường gặp thì đất ONT là đất thổ cư tại nông thôn. Có nghĩa là ONT là loại đất tại nông thôn được dùng để xây dựng nhà ở. Chủ sở hữu có thể xây dựng nhà ở hoặc cũng có thể sử dụng để trồng cây hàng năm trên đất ONT mà không cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cũng không bị xử phạt do chưa có điều luật quy định về điều này.

Bên cạnh đó, đất SKC là đất phi nông nghiệp được sử dụng cho các mục đích sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp, tiểu công nghiệp hoặc kinh doanh dịch vụ. Cho nên không phải là loại đất để xây dựng nhà ở hay trồng các loại cây ăn quả. Nếu chủ sở hữu muốn xây dựng nhà ở trên đất SKC phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp như hướng dẫn ở phần trên.

Đất skc là loại đất gì? Mục đích sử dụng, hướng dẫn chuyển đổi - Kinh Bắc Land

Đất ONT và đất SKC có mục đích sử dụng khác nhau.

Bảng phân biệt sự khác nhau giữa đất SKC và đất ONT

KÝ HIỆU ĐẤT

SKC

ONT

Loại đấtĐất cơ sở sản xuất phi nông nghiệpĐất ở tại nông thôn
Đối tượng sử dụng
  • Cá nhân
  • Hộ gia đình
  • Tổ chức
  • Cá nhân
  • Hộ gia đình
Vai trò
  • Sản xuất công nghiệp
  • Thủ công nghiệp
  • Tiểu công nghiệp
  • Kinh doanh dịch vụ
  • Đất xây dựng nhà ở
  • Đất ao vườn
  • Đất xây dựng công trình phục vụ đời sống
Quyền hạnCá nhân, hộ gia đình không được phép xây dựng nhà ở.Cá nhân, hộ gia đình được phép xây dựng nhà ở hoặc có thể sử dụng mục đích trồng cây lâu năm

Các câu hỏi thường gặp nhất về đất SKC – phi nông nghiệp

-Thời hạn sử dụng của đất SKC bao lâu?

Đất SKC của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định, không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê thì không giới hạn thời gian sử dụng.

-Đất SKC là gì?

Đất SKC là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

-Mục đích sử dụng đất SKC là gì?

Đất SKC để sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ. Không được sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt) và xây dựng nhà ở.

Thông qua bài viết trên, Gia An Property đã trả lời cho khách hàng một cách rất đầy đủ câu hỏi “Đất SKC là gì?”. Thông qua đó, chúng tôi còn giúp các bạn phân biệt được đất SKC và đất ONT rất dễ gây nhầm lẫn. Hy vọng các thông tin vừa rồi cũng đã giúp các khách hàng hình dung một cách cụ thể và có được tầm nhìn bao quát, lên kế hoạch đầu tư tốt nhất cho mình. Nếu các khách hàng vẫn còn các thắc mắc, cần hỗ trợ tư vấn, đặt lịch đi xem các dự án, … Hãy liên hệ ngay với chúng tôi thông qua phần mô tả bên dưới nhé! Chúc các khách hàng luôn gặp nhiều may mắn và thành công!

Xem thêm: